Thứ Ba, 20 tháng 12, 2016

Bulong Neo Phi 30 Đến 45

Hiện nay công ty Phú Nguyên đã gia công sản xuất bulong neo phi 10~30 và hiện nay còn gia công thêm các qui cách lớn hơn để dễ dàng phục vụ nhu cầu xây dựng cũng như thi công công trình của nhà thầu xây dựng.Qui cách công ty chúng tôi gia công đó chính là bulong neo phi M30 M30 M36 M40 M45.
Bulong neo được gia công với nhiều cấp bền khác nhau từ thép 4.6 đến 6.6 và 8.8:
Bulong neo Cấp bền 4.6 thường được làm từ thép CT4 hoặc SS400..., Bulong neo Cấp bền 4.6 có giới hạn bền kéo từ 400 đến 500 Mpa, lưu ý Bulong neo từ M16 trở xuống giới hạn bền kéo từ 400 Mpa trở lên là đạt cấp bền 4.6, Bulong neo từ M16 trở lên  giới hạn bền kéo từ 430 Mpa trở lên là đạt cấp bền 4.6
Bulong neo Cấp bền 5.6 thường được làm từ thép CT5 hoặc S45C..., Bulong móng Cấp bền 5.6 có giới hạn bền kéo từ 500 đến 600 Mpa, lưu ý Bulong neo từ M16 trở xuống giới hạn bền kéo từ 500 Mpa trở lên là đạt cấp bền 5.6, Bulong neo từ M16 trở lên  giới hạn bền kéo từ 530 Mpa trở lên là đạt cấp bền 5.6  
Bulong neo Cấp bền 6.6 thường được làm từ thép S45C ..., Bulong neo Cấp bền 5.6 có giới hạn bền kéo từ 600 đến 700 Mpa, lưu ý Bulong neo từ M16 trở xuống giới hạn bền kéo từ 600 Mpa trở lên là đạt cấp bền 5.6, Bulong neo từ M16 trở lên  giới hạn bền kéo từ 630 Mpa trở lên là đạt cấp bền 6.6
Bulong neo Cấp bền 8.8 thường được làm từ thép S45C,40crôm ..., Bulong neo Cấp bền 5.6 có giới hạn bền kéo từ 800 đến 900 Mpa, lưu ý Bulong neo từ M16 trở xuống giới hạn bền kéo từ 800 Mpa trở lên là đạt cấp bền 5.6, Bulong neo từ M16 trở lên  giới hạn bền kéo từ 830 Mpa trở lên là đạt cấp bền 6.6
Bulong neo cấp bền 6.6 trở lên cần được sử lý nhiệt để đảm bảo chất lượng đúng theo cấp bền.
Phú Nguyên đã cung cấp sản phẩm bulong đa dạng chủng loại, chất lượng tốt cho quý khách hàng rộng khắp Việt Nam như:
     - Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành gỗ: Lục giác chìm, tán cấy, tán chấu, pat, vít sò, tán rút, …
    - Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành cơ khí, chế tạo lắp máy: Bulong cấp bền 4.8, 5.6, 6.8, 8.8,…
    - Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành cơ điện: Thanh ren, tắc kê sắt, tắt kê đạn, cùm treo, cùm chữ U, cùm omega, …
    - Phụ kiện liên kết cho ngành xây dựng: Cung cấp tất cả các loại bulong, bulong neo-móng, ty ren, ốc vít, tắc kê,dây cáp….
    - Đặc biệt với các sản phẩm gia công thép và Inox theo yêu cầu, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và giá cả cạnh tranh.
VPGD  : 94/3/15 Phú Thọ Hòa- P.Phú Thọ Hòa-Tân Phú-TP.HCM
Hotline :  (08).6267 6620 - 0901336119 - 0934116916
Email   :   Bulongphunguyen@gmail.com
Website:  www.bulongviet.com

Thứ Hai, 5 tháng 12, 2016

Bulong Neo Trong Dịp Cuối Năm

Dịp cuối năm là khoảng thời gian các công trình đẩy nhanh tiến độ để kịp tiêu chuẩn chung của công trình cũng như tích trữ hàng để sử dụng sau dịp tết nguyên đán nên các mặt hàng về bulong liên kết cũng được tiêu thụ mạnh vào dịp này.
Cùng với đó là việc xây dựng phần móng trước cho các công trình đợi qua lễ tết âm lịch cổ truyền thì sẽ tiến hành thi công trên phần móng đã có sẵn nên bulong neo, bulong móng cũng là mặt hàng được gia công mạnh vào dịp này.
Vì nhu cầu đăng tăng nên việc gia công và chuẩn bị hàng rất gấp rút, nhưng không vì thế mà chất lượng và giá cả có sự thay đổi nên quí khách có thể tin tưởng vào uy tín của công ty Phú Nguyên.
Sau đây là một số hình ảnh các loại bulong được sử dụng nhiều:
-Bulong neo:
Bulong móng còn gọi là bulong neo dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép. Bulong móng (bulong neo) được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu.
-Bulong liên kết:
Bulong liên kết có thể chịu tải trọng kéo, uốn, cắt, mài mòn… có độ ổn định lâu dài và có khả năng tháo lắp cũng như hiệu chỉnh mối ghép dễ dàng, nhanh chóng mà không đòi hỏi công nghệ phức tạp. Do có nhiều công dụng nên sản phẩm bulong có mặt ở tất cả các lĩnh vực: cơ khí, lắp ráp, chế tạo thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng dân dụng, nhà xưởng công nghiệp, công trình giao thông, cầu cống…
-Bulong inox:
Inox là một loại thép có chứa hơn 11% Chrom, chính vì điều này đã tạo cho Inox một lớp màng tự bảo vệ chống lại sự ăn mòn. Còn Niken được biết đến như là yếu tố chính mang lại sự ổn định cho pha Austenitic và khả năng gia công tuyệt vời cho Inox.
Inox 304 có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitc, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn. Ví dụ: Chrom (đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho Inox), Mangan (cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic), Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng, Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.
Trong Inox 201, thì người ta sử dụng Magan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:
+ Inox 201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
 + Inox 304: 8.1% Niken và 1% Mangan
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kì phát triển. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, tỉ trọng các ngành công nghiệp dịch vụ tăng cao. Kèm theo đó, các ngành công nghiệp cũng có điều kiện phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao
Chính vì thế,ngành công nghiệp phụ kiện là 1 ngành nghề gần như liên quan tới mọi ngành khác.Từ nhà xưởng, máy móc, khu công nghiệp hay chế tạo cơ khí…… Cho dù bạn đang hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nào, bulong ốc vít luôn là 1 phần không thể thiếu trong mọi công trình.
VPGD  : 94/3/15 Phú Thọ Hòa- P.Phú Thọ Hòa-Tân Phú-TP.HCM
Hotline :  (08).6267 6620 - 0901336119 - 0934116916
Email   :   Bulongphunguyen@gmail.com
Website:  www.bulongviet.com

Thứ Hai, 21 tháng 11, 2016

Cùm Treo - Kẹp Ống Inox Tại TP.HCM

Cùm treo ống- cổ dê- đai treo- cùm omega- kẹp ống là những loại vật tư, phụ kiện được sử dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng hoặc công cộng như ống nước trong các công trình, hệ thống cung cấp điện nước trong nhà cao tầng, hệ thống cứu hỏa... Vậy cùm treo ống gồm những loại nào sẽ được thống kê sau bài viết này.
Để bạn không còn băn khoăn và thắc mắc nên chọn loại đai treo nào dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra những thông tin hữu ích về các loại đai treo ống hiện có trên thj trường:
Theo sát bất cứ công trình xây dựng nào bạn sẽ biết được rằng hệ thống đường ống và đai treo không thể tách rời nhằm tạo nên một công trình bền vững theo thời gian, hơn nữa còn làm tăng nét thẩm mĩ cho công trình đó. Đặc biệt khi xảy ra hỏa hoạn. Đội ngũ phòng cháy chữa cháy có thể giúp ống nước có khả năng vươn xa tới vị trí mà con người nhắm tới một cách an toàn
Hiện nay Phú Nguyên đã gia công và sản xuất các mặt hàng chất lượng cao phục vụ cho các công trình lớn ở Thành Phố Hồ Chí Minh cũng như các địa phương khác ở Miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Với kinh nghiệm sản xuất và uy tín công ty chúng tôi xin cam kết các mặt hàng của chúng tôi sẽ làm theo yêu cầu bản vẽ và mác thép mà quí khách yêu cầu song song là sự tư vấn của nhân viên công ty về qui cách và chất lượng sản phẩm đối với từng hạng mục xây dựng.
Được xếp vào nhóm những vật tư phụ xây dựng nhưng cùm treo đóng một vai trò quan trọng, không thể thiếu trong bất cứ công trình xây dựng đường ống nào, đặc biệt là khi quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ thì việc xây dựng một đường ống chắc chắn lại càng cần thiết
Để đảm bảo hệ thống đường ống cũng như toàn bộ kết cấu của đường ống được an toàn, không bị xê dịch hay hoặc ảnh hưởng bởi bất kì một yếu tố nào từ môi trường xung quanh, cố định tại một điểm, thì cần có một loại vật tư đi kèm là cùm - đai treo ống, đai treo, quang treo,kẹp ống.
Đường ống được thiết kế với nhiều kích thước khác nhau bởi vậy mà cùm - đai treo, quang treo cũng gia công với rất nhiều chủng loại sao cho phù hợp với từng kích thước đường ống hoặc kết cầu của hệ thống sao cho tương thích với yêu cầu thiết kế và gia trị sử dụng

1.Đai treo được lựa chọn theo kích thước của chúng:
Đối với cách này, đai treo được phân theo 9 kích thước phổ biến đó là:
    -Đai treo ống 21
    -Đai treo ống 27
    -Đai treo ống 34
    -Đai treo ống 42
    -Đai treo ống 48
    -Đai treo ống 60
    -Đai treo ống 76
    -Đai treo ống 90
    -Đai treo ống 110

9 loại đai treo bên trên được thiết kế và sản xuất theo đúng tiêu chuẩn của từng loại đường ống khác nhau tùy vào từng loại công trình được thi công

2. Đai treo được lựa theo hình dáng bên ngoài:

 Hình dáng hay kích thước đai treo cũng đa dạng không kém các vật tư xây dựng khác, phân loại theo hình dáng đai treo có các loại.
       -Cùm omega
       -Đai siết
       -Đai treo quả bí
       -Đai treo ống 2 nửa TP7
       -Đai treo ống 2 nửa TP8

Phú Nguyên chuyên cung cấp và gia công các loại cùm – đai treo theo qui cách, chất lượng yêu cầu và bản vẽ của quý khách. Quí khách có nhu cầu xin liên hệ công ty để được tư vẫn và hỗ trợ kĩ thuật tốt nhất.
VPGD  : 94/3/15 Phú Thọ Hòa- P.Phú Thọ Hòa-Tân Phú-TP.HCM
Hotline :  (08).6267 6620 - 0901336119 - 0934116916
Email   :   Bulongphunguyen@gmail.com
Website:  www.bulongviet.com

Thứ Năm, 10 tháng 11, 2016

Bulong Mạ Kẽm Nhúng Nóng-Điện Phân

Mạ kẽm là phương pháp phủ lên trên bulong một lớp kim loại để bảo vệ kim loại khỏi tác dụng ăn mòn của tự nhiên với chi phí thấp, dễ thực hiện từ đó làm tăng tuổi thọ của vật liệu được mạ.
Mạ kẽm có hai loại đó là mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm điện phân.
A.Mạ kẽm nhúng nóng:
Mạ kém nhũng nóng hay còn phổ biến với tên gọi là ống thép tráng kẽm, người ta thường dùng để mạ phủ cả trong lẫn ngoài vật liệu.  Ống thép mạ kẽm nhúng nóng sẽ được tẩy sạch bằng axit sau đó sẽ được nhúng nguyên khối vào bồn đựng kẽm nóng chảy. Chờ cho đến khi nhìn thấy ống thép được phủ toàn bộ cả trong lẫn ngoài bề mặt thì sẽ vớt ra ngoài. Đối với ống thép  mạ kẽm nhúng nóng thì cả 2 mặt  ngoài và mặt trong đều được phủ kẽm, với độ dày từ 50 micromet, còn tùy theo tiêu chuẩn quy định.
Trong qui trình gia công dung dịch kẽm nóng chảy, khi chưa cho vào nguyên tố khác để kiềm chế sinh trưởng lớp mạ hợp kim thì độ dày lớp mạ hợp kim phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian nhúng, mà không phụ thuộc vào tốc độ di chuyển của chi tiết. Ngược lại, độ dày lớp mạ kẽm tinh khiết phụ thuộc vào tốc độ di chuyển mà không phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian nhúng. Tốc độ hòa tan của sắt phụ thuộc vào thời gian nhúng. Thời gian nhúng càng dài, sắt hòa tan càng nhiều, chât lượng lớp mạ xấu, đồng thời độ dày lớp mạ kim loại tăng. Thành phần kim loại nền cũng ảnh hưởng quan trọng khi mạ kẽm.
- Trong tất cả các kỹ thuật tạo bề mặt phổ biến cho thép thì mạ kẽm là phương pháp tạo bề mặt chống gỉ tốt nhất. Trong quá trình mạ kẽm kim loại được nấu thành hợp kim với chất nền. Vì thế lớp kẽm mạ sẽ không bị tróc ra như khi dùng sơn tạo ra lớp bảo vệ cho chất nền.Nhờ lớp mạ nên kim loại được bảo vệ qua ảnh hưởng của thời tiết với thời gian được lâu hơn nhờ hợp chất mạ làm giảm quá trình ăn mòn kim loại.
Với những ưu điểm nổi bật về lớp phủ bề mặt bảo vệ, mạ nhúng nóng đang cho thấy những giá trị hữu dụng. Công nghệ nhúng kẽm nóng chảy đảm bảo chất lượng kết cấu các công trình thép xây dựng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tạo lớp bảo vệ các kết cấu kim loại trong các môi trường không khí, biển, khí công nghiệp...
- Phục hồi các chi tiết bị mài mòn: làm mới bề mặt sản phẩm khi bị tác động của các yếu tố môi trường.
- Tạo lớp bền chống mài mòn trên các chi tiết mới như bu lông.
- Tạo lớp trang trí trên lớp nhựa, gỗ...
- Phổ biến nhất vẫn là tạo lớp kẽm, nhôm chống ăn mòn trong các điều kiện khác nhau
Đồng thời, mạ kẽm nhúng nóng đem đến cho sản phẩm những tính chất ưu việt mà không 1 loại bảo vệ bề mặt nào có thể so sánh được:
- Với hầu hết các loại thép trên thị trường, mạ kẽm đem đến giá trị kinh tế về mặt lâu dài. Trong 1 số trường hợp, chi phí mạ kẽm ban đầu cũng là ít nhất.
- Lớp kẽm phủ bề mặt trở thành 1 phần của lớp thép mà nó bảo vệ.
Bulong neo mạ kẽm có độ bền vượt trội, chống loại các va chạm trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
B.Mạ kẽm điện phân:
Mạ kẽm điện phân được gọi với tên gọi phổ biến là mạ lạnh, mạ điện phân. Đây được xem là phương pháp có từ lâu đời nhằm giúp ống thép chống lại sự ăn mòn và chống gỉ.
Mạ kẽm điện có ưu điểm là lớp phủ có độ bám cao. Với phương pháp này, mọi vật liệu được phủ lớp kẽm bên ngoài, với độ dày khỏang 15-25 micromet (do nếu lớp mạ dày hơn thì tính chất nó sẽ kém đi). Đặc biệt trong trường hợp mạ thép ống, thì chỉ có mặt ngoài được phủ toàn bộ, còn mặt trong thì không được phủ kẽm hết toàn bộ.
Với các loại bulong liên kết mạ kẽm thì chất lượng cũng như khi sử dụng có độ bền cao hơn bulong thường.
-So sánh mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng:
Nhìn chung ưu điểm của cả 2 loại đều là ống thép không gỉ và có khả năng chống chịu tốt. Nhưng nếu  xét về độ bền thì người ta thấy ống thép mạ kẽm nhúng nóng bảo vệ với công dụng chống ăn mòn và chống gỉ sẽ tốt hơn ống thép mạ kẽm điện phân bởi lẽ có lớp phủ dày hơn vì mạ kẽm điện phân chỉ dày 15 – 25 micromet , còn ống thép tráng kẽm khoảng 50 micromet
Tuy nhiên nếu để ý thì mạ kẽm điện phân kết hợp sơn phủ 1 lớp ở ngòai nữa sẽ tạo độ bền cũng tương đối tốt. Chính vì vậy mà hiện nay xet về chất lượng thì 2 phương pháp mạ này không cách biệt nhau quá lớn.
Ngày nay theo thống kê của Hiệp hội kẽm thế giới, hằng năm khoảng 5 triệu tấn kẽm được dùng trong việc mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng.
Đối với ngành xây dựng công nghiệp nói chung, ngành cấp thoát nước, dầu khí… nói riêng dùng, các sản phẩm mạ kẽm được sử dụng rất nhiều để bảo vệ tốt bề mặt các vật liệu và sự bền vững của công trình. Có rất nhiều các tiêu chuẩn để xác định cho quy cách của lớp mạ..chẳng hạn các tiêu chuẩn về ống thép như ASTM, API, ANSI, BS …… sẽ quy định thành phần, độ dày lớp mạ..v..v….
- Với hầu hết các loại thép trên thị trường, mạ kẽm đem đến giá trị kinh tế về mặt lâu dài. Trong 1 số trường hợp, chi phí mạ kẽm ban đầu cũng là ít nhất.
- Lớp kẽm phủ bề mặt trở thành 1 phần của lớp thép mà nó bảo vệ.
- Sản phẩm mạ kẽm có độ bền vượt trội, chống loại các va chạm trong quá trình vận chuyển và sử dụng (nhờ khả năng tự lành vết thương của kim loại kẽm).
- Bulong được mạ sẽ có độ bền tốt hơn so với bulong thép bình thường.
C.Vì sao phải mạ kẽm:
Ăn mòn thực chất là một quá trình điện hóa. Nó xảy ra vì sự khác biệt về điện thế giữa các kim loại khác nhau, hoặc giữa các khu vực nhỏ trên 1 bề mặt kim loại có sự hiện diện của chất điện phân. Sự khác biệt về điện thế trên bề mặt kim loại có thể được gây ra bởi:
- Những biến đổi về thành phần.
- Sự hiện diện của các tạp chất.
- Lực căng bên trong không đồng đều.
- Môi trường không đồng nhất.
Môi trường có thể là không khí ẩm ướt, bề mặt ẩm hoặc chất lỏng mà kim loại được nhúng vào. Tất cả những môi trường này tạo nên các tế bào điện phân trên bề mặt kim loại, hình thành nên sự ăn mòn. Mỗi tế bào gồm 1 hạt mang điện tích dương là Anode và hạt điện tích âm là Cathode. Hạt electron sẽ được tích điện âm từ Anode sang Cathode. Sự mất mát các electron sẽ biến các phân tử Anode thành các ion dương (+), phản ứng với các ion âm (-) của chất điện phân. Phản ứng giữa Anode và chất điện phân gây ra sự phân hủy và ăn mòn của kim loại Anode. Không có sự ăn mòn của kim loại Cathode.

Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016

BULONG INOX SUS 201,304

BULONG INOX SUS 201,304
Công ty Phú Nguyên chuyên cung cấp và phân phối bulong inox 201 và 304 chất lượng cao trên toàn quốc phục vụ cho nhu cầu xây dựng công trình ở những nơi có tính ăn mòn cao đòi hỏi chất lượng cùng với đó là sự bền đẹp sáng bóng của inox.
Bulong inox với các sản phẩm khác nhau tùy vào ứng dụng của khách hàng đối với công trình.
Vật liệu inox được sử dụng trong môi trường có tính ăn mòn cao, môi trường hóa chất, môi trường kiềm,... do inox không bị ăn mòn cộng với đó là vật liêu luôn sáng bóng tạo vẻ đẹp cho kiến trúc.
Với sự phân phối rộng khắp cùng với khả năng cung cấp nhiều loại mặt hàng nên Phú Nguyên có các mặt hàng sau:
- Bu lông Inox sus 201,304, 316, 410
- Bu lông chịu nhiệt SUS 310
- Bu long Ecu Inox các loại
- Bulong lục giác chìm inox.
Bulong  inox 201.
- Bulong inox 304. 
- Vít pake đầu tròn thân bulong inox.
- Vít pake đầu bằng thân bulong ionx.
- Vít pake đầu dù thân bulong inox.
- Vít pake đầu oval thân bulong inox
- Vít oval thân bulong.
- Vít hoa khế đầu tròn thân bulong inox.
- Vít pake đầu tròn liền lòng đèn inox.
- Vít pake đầu tròn thân bulong inox quệt keo.
- Vít gõ đầu tròn ionx
- Vít gõ đầu bằng ionx.
- Vít gõ đầu dù inox.
- VÍt gõ đầu oval inox.
- Vít phong inox.
- Vít tự khoan đầu tròn inox.
- Vít tự khoan đầu bằng inox.
- Vít tự khoan đầu dù ionx.
- Vít bắn tôn ionx.
- Vít lục giác đầu bằng inox.
- Vít lục giác đầu nhọn inox.
- Vít trí lục giác đầu trụ tròn.
- Vít tri lục giác đầu lõm inox.
- Vít tri inox quệt keo.
- Vít trí xẻ rãnh đầu bằng inox.
- Vít trí xẻ rãnh đầu nhọn.
- Và các sản phẩm khác theo yêu cầu.
Vì bulong inox được sử dụng nhiều trên thị trường:
- Giá cả phù hợp và so với các loại bulong thường thì không chênh lệch bao nhiêu.
- Có thể sử dụng trong các môi trường chứa axit, muối, kiềm mà không bị ăn bòn, rỉ rét hay bị ô xi hóa.
- Có khả năng chịu nhiệt cao từ 879 - 935 độ. Nếu nhiệt độ càng cao quý khách phải đặt hàng riêng vì chúng tôi phải cho thêm nhiều cabon hơn để giúp bulong có sức chịu đựng tốt hơn.
- Bulong inox bạn có thể mua bất cứ cửa hàng nào trên đường hoặc lên mạng đặt hàng, nhân viên giao hàng đến tận nơi cho bạn.
- Bulong inox được dùng nhiều trong các ngành xây dựng, đồ gỗ, cơ điện. 
VPGD  : 94/3/15 Phú Thọ Hòa- P.Phú Thọ Hòa-Tân Phú-TP.HCM
Hotline :  (08).6267 6620 - 0901336119 - 0934116916
Email   :   Bulongphunguyen@gmail.com
Website:  www.bulongviet.com

Thứ Ba, 25 tháng 10, 2016

Bulong Gia Công Tại TP.HCM

Bulong neo móng tại TP.HCM được gia công tại xưởng đạt yêu cầu kĩ thuật.
Hiện nay với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội thì nhu cầu về nhà ở và việc làm cũng bùng nổ mạnh nên vấn đề xây dựng là vấn đề cấp bách qua đó việc cung cấp bulong cũng phát triển theo tạo tiền đề cho phát triển kinh tế.


Bulong neo-móng là vật liệu được sử dụng trong xây dựng móng nhà cao tầng, nhà thép tiền chế, trụ điện cao thế...
Mác thép chế tạo bulong neo-móng chủ yếu là c45, 4.6, 5.6, 6.6, 8.8,
Bulong neo-móng được bẻ theo dạng L,J,U,V là được sử dụng nhiều nhất trong các công trình hiện nay
Ngoài bulong neo-móng công ty còn gia công thanh ren (tyren). Guzong, bulong bẻ kiểu, bulong liên kết với các cấp bền từ 4.6 đến 8.8 đạt yêu cầu chất lượng và có giấy từ xuất xứ.
Phú Nguyên đã cung cấp sản phẩm đa dạng chủng loại, chất lượng tốt cho quý khách hàng rộng khắp Việt Nam như:
     - Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành gỗ: Lục giác chìm, tán cấy, tán chấu, pat, vít sò, tán rút, …
    - Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành cơ khí, chế tạo lắp máy: Bulong cấp bền 4.8, 5.6, 6.8, 8.8,…
    - Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành cơ điện: Thanh ren, tắc kê sắt, tắt kê đạn, cùm treo, cùm chữ U, cùm omega, …
    - Phụ kiện liên kết cho ngành xây dựng: Cung cấp tất cả các loại bulong, bulong neo-móng, ty ren, ốc vít, tắc kê,dây cáp….
    - Đặc biệt với các sản phẩm gia công thép và Inox theo yêu cầu, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và giá cả cạnh tranh.
 
Bulong neo bẻ L:
 

Hay còn gọi là bulong móng, có hình dạng giống chữ L, 1 đầu bẻ móc, đầu còn lại được cán ren. Cấp bền phổ biến là 4.6, 5.6. 8.8, màu thép hoặc xi-mạ kẽm tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng. Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng, lắp đặt nhà kèo,nhà thép tiền chế...
Bulong neo bẻ J:
 

Có hình dạng chữ J, đầu bẻ móc như cán dù, đầu còn lại cán ren với các cấp bền 4.6, 5.6, 8.8 có chiều dài từ 30cm đến 2m được gia công theo yêu cầu của khách hàng.
Bulong móng bẻ U:
 

Được gia công tại xưởng, có hình dáng chữ U, được cán ren 2 đầu với các mác thép cấp bền cao để có thể phục vụ tốt trong các công trình xây dựng cầu đường.
VPGD  : 94/3/15 Phú Thọ Hòa- P.Phú Thọ Hòa-Tân Phú-TP.HCM
Hotline :  (08).6267 6620 - 0901336119 - 0934116916
Email   :   Bulongphunguyen@gmail.com
Website:  www.bulongviet.com

Thứ Hai, 17 tháng 10, 2016

Bulong Liên Kết S10T - F10T

Trong các kết cấu thép ở công trình cần sự gắn nối thì bulong liên kết là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để ghép các chi tiết lại thành một khối thống nhất, điều đó đòi hỏi các loại bulong cường độ cao để đảm bảo chất lượng công trình.
Ta đều biết, liên kết bu lông trong kết cấu thép có thể chia làm 3 loại: Liên kết chịu cắt, liên kết không trượt và liên kết chịu kéo.
1. Trong liên kết chịu cắt, lực vuông góc với thân bu lông, thân bu lông bị cắt và bản thép thành lỗ bị ép. Liên kết này đơn giản, dễ thi công, chịu lực khoẻ, nhưng có nhược điểm là bị trượt do lỗ to hơn thân bu lông. Kết cấu nhà mà sự trượt không gây ảnh hưởng hay dùng loại này. Bu lông không cần được xiết chặt lắm chỉ cần xiết đến mức khít chặt (không có khe hở giữa các bản thép).
2. Liên kết không trượt: Cũng chịu lực vuông góc thân bu lông, nhưng bu lông được xiết hết sức chặt để gây ma sát giữa các bản thép, không cho trượt. Liên kết này dùng cho những kết cấu không cho phép trượt như: cầu, dầm cầu trục, kết cấu chịu lực động… Bu lông trong kết cấu này phải được xiết đến một lực căng lớn quy định bởi thiết kế, do đó phải là BLCĐC
3. Bu lông chịu kéo: Trong liên kết mà lực dọc theo chiều bu lông, bu lông chịu kéo (ví dụ: liên kết mặt bích, liên kết nối dầm của khung nhà). Tiêu chuẩn TCVN không yêu cầu xiết bu lông chịu kéo như thế nào, nhưng tiêu chuẩn các nước (Mỹ, châu Âu, Úc…) đều yêu cầu bu lông phải được xiết đến lực lớn hơn lực nó sẽ chịu khi làm việc dưới tải, để cho các mặt bích không bị tách ra.
Phân Loại Bulong Kết Cấu (Bulong Liên Kết):
-Bulong Thường:
Loại này được sản xuất từ thép Cacbon bằng cách rèn, dập. Độ chính xác thấp nên đường kính thân bulông phải làm nhỏ hơn đường kính gỗ 2÷3 mm. Lỗ của loại bulông này được làm bằng cách đột hoặc khoan từng bản riêng rẽ. Đột thì mặt lỗ không phẳng, phần thép xung quanh lỗ 2÷3 mm bị giòn vì biến cứng nguội. Do độ chính xác không cao nên khi ghép tập bản thép các lỗ không hoàn toàn trùng khít nhau, bulông không thể tiếp xúc chặt với thành lỗ.
Loại bulông này rẻ, sản xuất nhanh và dễ đặt vào lỗ nhưng chất lượng không cao. Khi làm việc (chịu trượt) sẽ biến dạng nhiều. Vì vậy không nên dùng chúng trong các công trình quan trọng. Chỉ nên dùng bulông thông và bulông thường khi chúng làm việc chịu kéo hoặc để định vị các cấu kiện khi lắp ghép.
-Bulong Tinh:
Bu lông tinh được chế tạo từ thép carbon, thép hợp kim thấp bằng cách tiện, độ chính xác cao. Đường kính lỗ không lớn hơn đường kính bulông quá 0,3mm. Tất cả các phần đều phải được gia công cơ khí. Có hai loại bulông tinh: loại thường lắp vào lỗ có khe hở và loại lắp vào lỗ không có khe hở, loại thứ hai có đường kính phần ren nhỏ hơn đường kính phần không ren.
-Bulong Cường Độ Cao:
Bulông cường độ cao được làm từ thép hợp kim sau đó gia công nhiệt. Cách sản xuất bu lông cường độ cao giống bu lông thường, có độ chính xác thấp nhưng do được làm bằng thép cường độ cao nên có thể vặn êcu rất chặt làm thân bulông chịu kéo và gây lực ép rất lớn lên tập bản thép liên kết. Khi chịu lực, giữa mặt tiếp xúc của các bản thép có lực ma sát lớn chống lại sự trượt tương đối giữa chúng.  Như vậy lực truyền từ cấu kiện này sang cấu kiện khác chủ yếu do lực ma sát. Bu lông cường độ cao dễ chế tạo, khả năng chịu lực lớn, liên kết ít biến dạng nên được dùng rộng rãi và thay thế cho liên kết đinh tán trong kết cấu chịu tải trọng nặng và tải trọng động.
Phú Nguyên chuyên cung cấp bulong liên kết và các loại bulong khác cho các công trình thép và xây dựng trên toàn quốc như bulong móng,... với chất lượng và giá cả tốt nhất.

Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2016

Bulong Đinh Hàn Tại TPHCM

Trong lĩnh vực thi công cầu đường và cơ khí chế tạo, máy móc thì bulong đinh hàn được sử dụng rất phổ biến vì nhiều tính năng tiện lợi cũng như dễ thi công nhưng vẫn đạt yêu cầu về chất lượng.

Thông số kĩ thuật bulong hàn(đinh hàn):
Đường kính : M16 - M27
Chiều dài :70 - 150 mm
Bề mặt : Mộc
Giác : Tròn
Chất liệu : Thép 
Nhập khẩu :Đài Loan
Đinh hàn (Bulông hàn) được sử dụng cho hệ sàn liên hợp Thép – Bê tông như:
– Sàn Decking (sàn Deck) trong kết cấu sàn nhà khung thép.
– Dùng trong thi công cầu vượt, cầu kết cấu thép,…
Trong hệ sàn Deck: Đinh hàn có tác dụng liên kết tấm sàn Deck với dầm thép và chống trượt dọc cho khối bê tông sàn.
Trong thi công cầu vượt, cầu kết cấu thép: Đinh hàn có tác dụng điểm tăng liên kết khối bê tông với khung thép.

Có 2 phương pháp hàn bulong đinh hàn:
 Quy trình hàn " Drawn Arc" nghĩa là " hồ quang rút", sử dụng nguồn hàn một chiều, thường là 3 pha với bộ điều khiển và súng hàn "hồ quang rút" đặc biệt. Dòng hàn chạy qua bulông, đồng thời súng hàn nhấc bulông lên làm phát sinh hồ quang làm nóng chảy đầu bulông và bề mặt liên kết của vật liệu, tiếp theo súng hàn lại đẩy bu lông vào vũng hàn tạo nên mối hàn. Qua trình này xảy ra chưa đến 1 giây. Phương pháp này có thể áp dụng cho bulông có đường kính (từ 3mm) đến 32 mm.
- Quy trình hàn "Capacitor Discharge": nghĩa là " phóng điện của tụ điện", sử dụng dòng điện phóng ra từ bộ tụ điện công suất lớn để tạo hồ quang tức thời với điện áp cụ thể (được xác định bởi kích thước bulông và vật liệu) , làm nóng chảy đế của bu lông và bề mặt vật liệu, cùng với lực ép bulông tạo ra từ súng hàn tạo thành mối hàn vững chắc. Quá trình này chỉ xảy ra trong một thời gian cực ngắn: 0.004 giây. Quy trình này thường chỉ áp dụng hàn các bulông có đường kính nhỏ (đến 10 mm)
Đường kính danh nghĩa
M13 (1/2”)
M16 (5/8”)
M19 (3/4”)
M22 (7/8”)
Đinh hàn
Đường kính thân
d
12,7 (1/2”)
15,9 (5/8”)
19 (1/2”)
22,1 (7/8”)
Đường kính đầu mũ
D
25,4±0,4
31,7±0,4
31,7±0,4
34,9±0,4
Chiều cao đầu mũ
H
7,1
7,1
9,5
9,5
Chiều dài trước khi hàn
L
30 – 200±1,6
30 – 200±1,6
30 – 200±1,6
30 – 200±1,6